LINH KIỆN, PHỤ TÙNG Ô TÔ

LINH KIỆN, PHỤ TÙNG Ô TÔ

  • Liên Hệ : 0904 983 386
  • Phụ tùng ô tô chính hãng,tất cả các hãng ô tô, hãy liên hệ ngay nếu bạn cần nhập linh kiện, phụ tùng ô tô

Lợi ích của Phụ Tùng Ô tô chính hãng

Việc sử dụng phụ tùng ô tô chính hãng mang lại nhiều lợi ích quan trọng như sau:

1.Chất lượng đảm bảo: Phụ tùng chính hãng được sản xuất theo tiêu chuẩn cao của nhà sản xuất, đảm bảo chất lượng và hiệu suất tốt nhất cho xe hơi.

2.An toàn: Sử dụng phụ tùng chính hãng giúp đảm bảo an toàn cho người lái và hành khách, vì chúng được thiết kế để hoạt động tốt trong các điều kiện hoạt động cụ thể.

3.Tuân thủ quy định: Phụ tùng chính hãng thường tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định của nhà sản xuất, giúp bảo dưỡng và sửa chữa xe một cách đúng cách.

4.Độ bền cao: Phụ tùng chính hãng thường có độ bền cao hơn so với phụ tùng thay thế không chính hãng, giúp kéo dài tuổi thọ và hiệu suất của xe.

5.Bảo hành: Nhiều phụ tùng chính hãng đi kèm với chính sách bảo hành từ nhà sản xuất, giúp bạn yên tâm khi sử dụng.

6.Giữ giá trị xe: Việc sử dụng phụ tùng chính hãng giúp duy trì giá trị của chiếc xe, đặc biệt khi bạn có ý định bán lại xe trong tương lai.

Tóm lại, việc sử dụng phụ tùng ô tô chính hãng không chỉ đảm bảo hiệu suất và an toàn cho xe hơi mà còn giúp tiết kiệm chi phí bảo dưỡng và duy trì giá trị của xe trong thời gian dài.

Quy trình thay thế Phụ Tùng Ô tô chính hãng

Quy trình thay thế phụ tùng ô tô chính hãng thường bao gồm các bước cơ bản sau đây:

1.Xác định phụ tùng cần thay thế: Đầu tiên, bạn cần xác định phụ tùng cần thay thế cho chiếc xe của mình. Để chắc chắn rằng bạn chọn được phụ tùng chính hãng đúng cho xe của mình, bạn có thể tham khảo thông tin từ hướng dẫn sử dụng hoặc tìm kiếm trên trang web của nhà sản xuất.

2.Mua phụ tùng chính hãng: Sau khi xác định được phụ tùng cần thay thế, bạn cần mua phụ tùng chính hãng từ cửa hàng phụ tùng ô tô hoặc trung tâm dịch vụ ủy quyền của nhà sản xuất.

3.Chuẩn bị dụng cụ và trang thiết bị: Trước khi bắt đầu thay thế phụ tùng, hãy chuẩn bị đủ dụng cụ và trang thiết bị cần thiết như đồ nghề sửa chữa, bộ dụng cụ cơ bản, và hướng dẫn sửa chữa.

4.Tháo lắp phụ tùng cũ: Tháo lắp phụ tùng cũ một cách cẩn thận, đảm bảo không gây hỏng hóc đến các bộ phận khác của xe.

5.Lắp đặt phụ tùng mới: Lắp đặt phụ tùng mới chính hãng vào vị trí thích hợp, đảm bảo chúng được gắn kết chặt chẽ và hoạt động đúng cách.

6.Kiểm tra và thử nghiệm: Sau khi thay thế phụ tùng, hãy kiểm tra kỹ lưỡng và thử nghiệm để đảm bảo mọi thứ hoạt động đúng cách và an toàn.

7.Bảo dưỡng và bảo trì: Cuối cùng, đừng quên bảo dưỡng và bảo trì định kỳ để duy trì hiệu suất và an toàn cho xe hơi của bạn.

Nhớ rằng, nếu bạn không tự tin thực hiện quy trình thay thế phụ tùng, hãy tìm đến trung tâm dịch vụ ô tô chính hãng để được sự hỗ trợ từ các chuyên gia sửa chữa có kinh nghiệm.


Ưu điểm của Phụ Tùng Ô tô chính hãng

Việc sử dụng phụ tùng ô tô chính hãng mang lại nhiều ưu điểm quan trọng, bao gồm:

1.Chất lượng đảm bảo: Phụ tùng chính hãng được sản xuất theo tiêu chuẩn cao của nhà sản xuất, đảm bảo chất lượng và hiệu suất tốt nhất cho xe hơi.

2.An toàn: Sử dụng phụ tùng chính hãng giúp đảm bảo an toàn cho người lái và hành khách, vì chúng được thiết kế để hoạt động tốt trong các điều kiện hoạt động cụ thể.

3.Độ bền cao: Phụ tùng chính hãng thường có độ bền cao hơn so với phụ tùng thay thế không chính hãng, giúp kéo dài tuổi thọ và hiệu suất của xe.

4.Tương thích tốt: Phụ tùng chính hãng được thiết kế để hoạt động tương thích với các bộ phận khác trong xe, giúp đảm bảo hoạt động ổn định và hiệu quả.

5.Bảo hành: Nhiều phụ tùng chính hãng đi kèm với chính sách bảo hành từ nhà sản xuất, giúp bạn yên tâm khi sử dụng.

6.Dễ dàng sửa chữa và bảo dưỡng: Việc sử dụng phụ tùng chính hãng giúp cho việc sửa chữa và bảo dưỡng xe trở nên dễ dàng hơn, vì chúng có thể được lắp đặt một cách chính xác và nhanh chóng.

7.Dùng phụ tùng chính hãng giúp duy trì giá trị của xe: Khi sử dụng phụ tùng chính hãng, bạn giúp duy trì giá trị của xe hơn trong thời gian dài, đặc biệt khi bạn có ý định bán lại xe.

Tóm lại, việc sử dụng phụ tùng ô tô chính hãng không chỉ đảm bảo hiệu suất và an toàn cho xe hơi mà còn giúp tiết kiệm chi phí bảo dưỡng và duy trì giá trị của xe trong thời gian dài.

Độ bền của Phụ Tùng Ô tô chính hãng là bao lâu?

Độ bền của phụ tùng ô tô chính hãng thường phụ thuộc vào loại phụ tùng, điều kiện sử dụng và cách bảo dưỡng của xe. Tuy nhiên, phụ tùng chính hãng thường có độ bền cao hơn so với phụ tùng thay thế không chính hãng. Dưới đây là một số thông tin tổng quát về độ bền của phụ tùng ô tô chính hãng:

1.Phụ tùng động cơ: Phụ tùng động cơ chính hãng như bơm nước, bộ lọc dầu, bộ lọc không khí thường có thể sử dụng trong khoảng 30.000 đến 50.000 dặm (khoảng 48.000 đến 80.000 km) trước khi cần thay thế.

2.Phụ tùng hệ thống treo: Phụ tùng hệ thống treo chính hãng như bộ phuộc, bộ lò xo có thể sử dụng từ 50.000 đến 100.000 dặm (khoảng 80.000 đến 160.000 km) trước khi cần thay thế.

3.Phụ tùng hệ thống phanh: Phụ tùng hệ thống phanh chính hãng như bố thắng, bố trống thường cần được kiểm tra và thay thế sau mỗi 20.000 đến 60.000 dặm (khoảng 32.000 đến 96.000 km) tùy thuộc vào cách lái xe và điều kiện đường đi.

4.Phụ tùng hệ thống điện: Phụ tùng hệ thống điện chính hãng như ắc quy, đèn, cảm biến thường có thể sử dụng trong thời gian dài, tuy nhiên cần kiểm tra định kỳ và thay thế khi cần thiết.

Nhớ rằng, việc bảo dưỡng định kỳ và sử dụng phụ tùng chính hãng sẽ giúp tăng tuổi thọ và độ bền của xe hơi của bạn. Để biết chính xác về độ bền của từng loại phụ tùng, bạn nên tham khảo hướng dẫn sử dụng hoặc tư vấn từ trung tâm dịch vụ ô tô chính hãng.

Continue reading

VẢI CÔNG NGHIỆP

VẢI CÔNG NGHIỆP

  • Liên Hệ : 0904 983 386
  • Tất cả các chất liệu vải, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn

Sản phẩm không dệt để gia cường và phủ mặt ngoài trọng lượng nhẹ:

● Màng/màng sợi thủy tinh: một loại vải không dệt làm bằng sợi thủy tinh, phân bố đồng đều và liên kết hóa học với nhau

● Vải không dệt polyester: một loại vải không dệt gia cường đặc biệt được làm từ sợi thủy tinh và sợi polyester

● Lưới màng: một loại lưới gia cường hiệu quả về chi phí được làm từ chuỗi tơ sợi liên tục tạo thành cấu trúc lưới mở

Vải dệt thoi/Vải dệt kết hợp/Vải tráng phủ cho cường độ vượt trội:

● Vải dệt thoi: các loại vải dệt có lỗ hoặc kín – dệt thoi hoặc dệt kim

● Vải dệt kết hợp: sự kết hợp của vải không dệt và các loại vải gia cố (vải lót, dệt kim hoặc dệt thoi), sợi thủy tinh hoặc sợi polyester

● Các loại vải tráng phủ: vải dệt tráng phủ nặng từ 100 đến 400 gr/m2. Màu trắng hoặc nhuộm màu cho mục đích thẩm mỹ. Chống cháy và chống ẩm.

Vải gia cường đặc biệt:

● Vải buồm: vải lót nhiều lớp với một màng buồm cung cấp khả năng gia cường đa phương

● Vải thiết kế đặc biệt (ESF): các loại vải lót ESF sử dụng nhiều loại sợi khác nhau bao gồm: sợi thủy tinh, sợi polyester, sợi Aramid, sợi Carbon, sợi Dyneema®, sợi Spectra®, sợi Vectran® và sợi Innegra™. Bằng quy trình độc quyền, chúng tôi sản xuất được các loại vải lót được thiết kế để gia cường cho các yêu cầu chịu tải không đồng trục 0-90 độ. Trên thực tế, ADFORS là nhà cung cấp độc quyền trên thế giới về các loại vải lót vân chéo.

Hãy cho chúng tôi biết về dự án của bạn, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn tìm ra giải pháp vải / lưới thích hợp nhất.

THÉP HỘP

THÉP HỘP

  • Liên Hệ : 0904 983 386
  • Thép hộp mạ kẽm là loại thép có tính ứng dụng cao, được sử dụng trong một loạt các ứng dụng như kết cấu dầm thép, tôn lợp, ống dẫn thép, đai ốc, bu lông. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những đặc điểm của loại thép hộp này.

THÉP HỘP MẠ KẼM LÀ GÌ?


Đầu tiên, chúng ta sẽ làm quen với 2 khái niệm là thép hộp và thép mạ kẽm. 

Thép hộp có thể hiểu là một loại vật liệu được tạo thành từ các tấm thép (tôn) lớn có độ dày tùy chọn và kết cấu rỗng.

Thép mạ kẽm là thép được xử lý công nghệ để bọc thêm một lớp kẽm mỏng ở bên ngoài bề mặt thép, giúp cho thép có độ bền cao hơn, chống bị ăn mòn. 

Vì vậy, thép hộp mạ kẽm là thép hộp đen (hay còn gọi là thép hộp thô) được xử lý thêm một lớp mạ kẽm bên ngoài với độ dày phù hợp, giúp thép hộp có độ bền đẹp và tăng khả năng chống chịu với các tác nhân xấu bên ngoài như thời tiết, rỉ sét, ăn mòn… 

Các phương pháp mạ tiêu chuẩn hiện nay

Mạ kẽm nhúng nóng: Thép hộp sẽ được thả trực tiếp vào trong bể kẽm, vì vậy sẽ cho ra thành phẩm là một lớp mạ phủ đều, đẹp từ trong ra ngoài. Khi thép được nhúng vào bể kẽm nóng sẽ sinh ra phản ứng hóa học, phản ứng này giúp cho bề mặt thành phẩm được mạ lớp kẽm chắc chắn và bền bỉ hơn. 
Mạ kẽm điện phân: Với phương pháp này, lớp kẽm mạ sẽ được phun trực tiếp lên sản phẩm thép hộp. Vì vậy, nó sẽ có nhược điểm là không phủ hết bề mặt bên trong, bề mặt bên ngoài cũng sẽ không đồng đều như nhúng nóng. Tuy nhiên phương pháp này sẽ có giá thành rẻ hơn, không bị nung nóng nên không làm ảnh hưởng tới hình dạng ban đầu của sản phẩm. 
Tuỳ thuộc vào nhu cầu sử dụng của người dùng mà thép hộp sẽ được mạ theo những cách khác nhau. 

Có thể nói, thép hộp mạ kẽm là sự cải tiến hơn của thép hộp với các ưu điểm sau: 

Tuổi thọ cao: dao động từ 40 năm tới 60 năm, tuỳ vào điều kiện tự nhiên/môi trường của công trình. 
Chống rỉ sét: Vì được nhúng một lớp mạ kẽm bên ngoài, bảo vệ khỏi các tác động của môi trường, vì vậy thép hộp mạ kẽm có khả năng chịu ăn mòn tốt, chống được các rỉ sét do môi trường tác động. 
Dễ bảo quản, sửa chữa: dễ lau chùi, dễ dàng làm sạch lớp gỉ, dễ sửa chữa trong quá trình sử dụng 
Tính ứng dụng cao: Vì quá nhiều ưu điểm, nên tính ứng dụng của thép hộp mạ kẽm thường cao, được nhiều người tin tưởng lựa chọn cho công trình của mình. 
Ít bảo trì: vì độ bền cao 
Chi phí đầu tư thấp: so với các vật liệu cùng loại khác 
Khả năng chống cháy tốt: hơn nhựa PVC và nhôm

ỨNG DỤNG CỦA THÉP HỘP MẠ KẼM


Thép hộp vốn đã có rất nhiều ứng dụng đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng như: kết cấu dầm thép, ống dẫn thép… Thép hộp mạ kẽm lại có thêm vô vàn các ứng dụng khác trong cuộc sống mà bạn không ngờ tới. 

Thép hộp được mạ thêm một lớp kẽm có độ bền cao hơn sẽ được sử dụng tại các công trình/sản phẩm có độ ăn mòn của axit/môi trường cao như:

Các công trình ven biển, công trình ở môi trường ẩm ướt 
Kho hoá chất, axit 
Các công trình ở điều kiện thời tiết khắc nghiệt (mưa bão, tuyết…)
Các công trình ở dưới mặt đất 
Công trình xưởng công nghiệp, xí nghiệp sản xuất 
Các biển báo, bảng hiệu quảng cáo, rạp, sân khấu ngoài trời… 
Hệ thống thoát nước và tưới nông nghiệp 
Các sản phẩm dân dụng như ban công, mái hiên, cầu thang, tay vịn… 
Đường ống nước lạnh 
Thiết bị ở sân chơi trẻ em và công viên như xích đu, máy tập thể dục… 

CÁC LOẠI THÉP HỘP MẠ KẼM (THEO KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN)

Có 2 loại thép hộp mạ kẽm: 

Thép hộp mạ kẽm vuông 

Về quy cách, thép hộp vuông có kích thước mặt cắt nhỏ nhất là 12x12mm và kích thước tối đa là 175×175 mm và , và độ dày ly từ thấp nhất đến dày nhất của thép hộp vuông là 0.7mm – 4.0mm.

Các kích thước thường thấy của thép hộp mạ kẽm vuông bao gồm: 12×12, 14×14, 16×16, 20×20, 25×25, 30×30, 40×40, 50×50, 60×60, 75×75, 90×90, 100×100, 125×125, 140×140, 150×150, 175×175 (đơn vị mm).

Thép hộp mạ kẽm hình chữ nhật 

Về quy cách, thép hộp chữ nhật có kích thước mặt cắt nhỏ nhất là 10x20mm và kích thước tối đa là 100x200mm, và độ dày ly từ thấp nhất đến dày nhất của thép hộp chữ nhật là 0.7mm – 4.0mm.

Các kích thước thường thấy của thép hộp chữ nhật bao gồm: 10×20, 10×30, 13×26, 20×40, 25×50, 30×60, 40×80, 45×90, 50×100, 60×120, 100×150, 100×200 (đơn vị mm).

Bảng quy chuẩn trọng lượng các loại thép hộp vuông, chữ nhật mạ kẽm

  • Bảng quy chuẩn ống thép hộp vuông, chữ nhật cỡ nhỏ

  • Bảng quy chuẩn ống thép hộp vuông, chữ nhật cỡ lớn

BẤT ĐỘNG SẢN

BẤT ĐỘNG SẢN

  • Liên Hệ : 0904 983 386
  • Chúng tôi chuyên cung cấp đất nền, các dự án nhà ở, hãy liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết

TẦM NHÌN

TH THƯỢNG HẢI GUANCHEN là công ty đầu tư, kinh doanh và quản lý bất động sản uy tín tại Việt Nam với quy mô, tốc độ phát triển và chất lượng dịch vụ đẳng cấp, dẫn dắt thị trường bất động sản Việt Nam phát triển bền vững, tiến tới vươn tầm quốc tế.

SỨ MỆNH

Cung cấp tới cho mọi người giấc mơ an cư lạc nghiệp, hỗ trợ khách hàng tiếp cận tới rất nhiều các dự án bất động sản với giá tốt nhất, chất lượng, pháp lý rõ ràng

Nhiều dự án trở lại “đường đua”, thị trường bất động sản khởi sắc 6 tháng  cuối năm - Nhịp sống kinh tế Việt Nam & Thế giới

hãy liên hệ với chúng tôi để biết thêm mọi thông tin

THÉP VẰN – THÉP CÂY

THÉP CÂY

  • Liên Hệ : 0904 983 386
  • Thép cây, thép xây dựng, Việt nhật, Việt mỹ, Việt úc , pomina, Hòa phát

Trong vật liệu xây dựng thì thép là một trong những chất liệu quan trọng và không thể thiếu. Trong các loại thép thì thép cây được lựa chọn và sử dụng nhiều nhất trong mọi công trình xây dựng. Vậy bạn hiểu thế nào là thép cây? Thép cây dài bao nhiêu? Có những loại thép cây nào? Hãy cùng Cảng Lotus tìm hiểu chi tiết ngay trong bài viết sau đây.

Thép vằn xây dựng – thép cây là gì?

​Dành cho những ai chưa biết, thép cây hay còn gọi là thép cây vằn, một trong những vật liệu thép sử dụng phổ biến trong ngành xây dựng, với kết cấu dạng thanh dài, trên mỗi thân thường sẽ có những vằn được đúc nổi rất đặc biệt.

Đặc điểm thép thanh, thép cây

Đặc điểm thép thanh, thép cây

Thông thường, thép cây này thường sẽ được đóng thành từng bó với khối lượng không quá 5 tấn và dùng dây đai để bó, đường kính của mỗi thanh thép thường từ 10mm – 40mm tùy theo nhu cầu sử dụng để chọn loại cây thép phù hợp.

Ứng dụng của thép vằn xây dựng – thép cây

Là một trong những vật liệu phổ biến, nên thép cây vằn được sử dụng và ứng dụng trong nhiều lĩnh vực. Với đặc điểm có tính chịu nhiệt, chịu lực tốt, độ cứng và độ bền cao nên loại thép này thường được sử dụng trong mọi công trình xây dựng bê tông, cốt thép, nhà công nghiệp, nhà dân dụng, cao ốc, văn phòng, công trình thủy điện, cầu đường….

Các loại thép cây phổ biến

Thép thanh có độ dãn dài cao, độ dẻo dai hoàn hảo, dễ dàng uốn cong nên được sử dụng ở hầu hết các công trình. Ngoài ra, hiện tại có các loại thép cây phổ biến như:

Thép cây tròn trơn

Đây là loại thép cây được gia công theo hình trụ, với bề ngoài sẽ nhẵn bóng, trơn được sản xuất theo khuôn có chiều dài thông thường từ 12m/cây, đường kính tiêu chuẩn là Ø14, Ø16, Ø18, Ø20, Ø22, Ø25.

Thép thanh tròn trơn

Thép thanh tròn trơn

Ngoài ra, những loại thép cây này được bán ra thị trường theo từng bó với khối lượng khoảng 2 tấn, và được sử dụng trong các trụ của công trình xây dựng lớn.

Thép cây tròn có vân

Thép cây tròn có vân hay là loại thép có đường vằn, gân ở mặt ngoài. Đường kính của chúng khá đa dạng từ Ø10, Ø12, Ø14, Ø16, Ø18, Ø20, Ø22, Ø25, Ø28, Ø32. Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng để có thể lựa chọn được loại phù hợp.

Thép thanh vằn

Thép thanh vằn

Thép thanh cuộn

Thép cây cuộn hay còn gọi là thép dây, chúng sẽ được cuộn tròn theo từng bó với bề mặt có vân hoặc trơn nhẵn. Đường kính trung bình của chúng thường là Ø6mm, Ø8mm, Ø10mm, Ø12mm, Ø14mm. Mỗi cuộn thép có khối lượng trung bình từ 200 – 459kg và chúng được sử dụng để gia công kéo dây, xây dựng nhà ở, cầu đường, hầm….

Thép thanh cuộn

Thép thanh cuộn

Chiều dài thép cây bao nhiêu?

Thép cây dài bao nhiêu? Thì kích thước tiêu chuẩn của loại thép này thường có chiều dài 11.7m với đường kính từ 10mm- 40mm, ngoài ra tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng thì phía khách hàng có thể yêu cầu nhà sản xuất thiết kế với kích thước mong muốn. Sản phẩm sẽ được đóng thành từng bó riêng với tải trọng không quá 5 tấn.

Chiều dài thép cây tiêu chuẩn là 11.7m

Chiều dài thép cây tiêu chuẩn là 11.7m

Bên cạnh đó, các thông số kích thước, khối lượng 1m chiều dài, diện tích mặt cắt ngang, sai lệch cho phép cùng với các đại lượng khác của thép cân sẽ phải tuân thủ theo đúng quy định tiêu chuẩn.

Sở dĩ, chiều dài chiều dài thép cây 11.7m mà không phải kích thước khác là bởi vì đây là quy cách sản xuất thép quốc tế và Việt Nam quy định. Tức là nếu tính dựa trên hệ inch thì 1 cây thép cây tiêu chuẩn sẽ là 460 inches x 0,0254 m/inch bằng 11,7 m. Tại Việt Nam hiện nay ứng dụng công nghệ sản xuất thép nước ngoài nên sẽ tuân thủ theo đúng quy cách này.

Vậy nên, các nhà máy thép tại Việt Nam hiện nay đều sản xuất thép thanh có chiều dài chuẩn là 11.7m để phục vụ cho nhiều nhu cầu khác nhau. Cũng như phía khách hàng đều có thể chọn các loại thép để xây dựng cùng một quy chuẩn, kết cấu. Như vậy sẽ đảm bảo hiệu quả hơn trong việc xây dựng, tránh tình trạng thiếu hụt và tiết kiệm được nguyên vật liệu xây dựng.

VẢI DÂN DỤNG

VẢI DÂN DỤNG

  • Liên Hệ : 0904 983 386
  • Tất cả các chất liệu vải dân dụng, may mặc

1. Chất liệu cotton:

Là dạng vải tổng hợp được tạo ra từ sự kết hợp của từ sợi cây bông và một vài chất hóa học. Về cơ bản, vải cotton được chia thành 5 loại là:

  • Cotton thun
  • Cotton trơn
  • Cotton spandex
  • Cotton thun 2 chiều
  • Cotton thun 4 chiều

Ở Hoa Kỳ, vải Cotton được xếp vào loại vải đắt hàng nhất, rất được lòng người tiêu dùng ở đất nước này và trên thế giới.  

Vải cotton có ưu điểm nổi bật là mềm mại, thấm mồ hôi tốt, giảm nhiệt hiệu quả và giặt cực nhanh khô. Tuy nhiên nó chỉ có nhược điểm duy nhất là rất dễ nhăn, phải tốn công ủi. Nhưng vì giá cực kỳ phải chăng nên vải cotton thường được sử dụng để may những trang phục đi chơi, đi học bình thường.

2. Vải ren

Loại vải này được sử dụng nhiều trong may váy cưới và những chiếc đầm dạ hội đòi hỏi sự cầu kỳ, sang trọng. Vải ren toát lên cảm giác cao quý, thanh tao và cực kỳ mềm mại. Chất vải dày nhưng không mang lại cảm giác nóng dù mang vào mùa hè. 

Thêm vào đó, vải ren có độ bền vượt trội, sản phẩm không bị giãn dù sử dụng trong thời gian dài và đem lại cho người mang sự thoải mái, dễ chịu nhất.

3. Mẫu vải Kaki:

Được đánh giá là một trong những loại vải hiện đại với nhiều ưu điểm nổi bật phù hợp với nhiều cá tính thời trang khác nhau. Hiện nay, vải kaki có màu sắc phong phú hợn được được sản xuất từ sợi bông, có số ít nơi dùng sợi lanh để làm vải kaki. Trong quá trình sản xuất, người ta sẽ trộn thêm một số hợp chất tự nhiên, an toàn để khách hàng dễ sử dụng hơn.

Vải kaki trên thị trường đang phân thành hai loại chính bao gồm:

  • Loại thun kaki có độ co giãn tốt
  • Loại là không thun, không co giãn

Vải Kaki tĩnh điện có độ dày và cứng hơn rất nhiều so với những mẫu vải khác nên không phải lo về vấn đề nhăn nhúm và còn dễ làm sạch bằng cách thông thường.

Khi sử dụng để may quần áosẽ tạo được cảm giác thoải mái, dễ chịu nhất định. Thêm vào đó vải kaki có độ bền màu rất cao, cho dù dính dầu mỡ hay bùn đất thì vẫn giữ được độ sáng ban đầu dù phải giặt liên tục.

4. Vải Pangrim Neotex Hàn Quốc:

Là chất liệu vải được tạo ra từ sự kết hợp tuyệt vời giữa bông tự nhiên, poly nosic, tensel, nylon, rayon, polyester và các loại vải dệt đàn hồi khác. Là một trong những loại vải giá rẻ được ưu ái để may đồng phục công nhân hiện nay.

Với nhiều điểm nổi bật là khá mát mẻ, hút ẩm cao, thấm mồ hôi tốt và luôn đem lại sự an toàn cho người mặc khi tham gia vào bất kỳ hoạt động nào. Bạn dễ dàng tìm mua loại vải này tại bất kỳ địa chỉ bán vải nào tại Tp.HCM.

5. Vải Lanh:

Được làm từ chất liệu tự nhiên, ứng dụng phổ biến trong đời sống hàng ngày vì có giá thành khá rẻ. Người mang cực kỳ yêu thích nóvì có độ bền cao, thấm hút mồ hôi tốt và rất nhẹ nhàng. Thường dùng để may những chiếc váy chữ A, váy suông hoặc áo khoác. Tuy nhiên, nhược điểm lớn nhất chính là vải lanh không có độ đàn hồi cao nên rất dễ nhăn khi mặc.

6. Vải sợi Polyester:

Điểm nổi bật nhất của sợi Polyester chính là cực kỳ mượt và thấm hút đỉnh hơn so với tất cả loại vải trên đây.

Đặc điểm nổi bật nhất từ loại sợi này vì có tính cách nhiệt tốt, khả năng chống cháy và bảo vệ sự an toàn cho người dùng là rất cao. Chính vì thế, nó thường đùng để may các bộ quần áo bảo hộ lao động trong các ngành về điện, phòng cháy chữa cháy, …

Mặc dù vậy, nhược điểm nhỏ nhất của sợi Polyester chính là không tạo cảm giác thoải mái lắm khi mang.

7. Vải kate

Vải kate được tạo ra từ sợi TC, là loại sợi pha giữa Polyester và Cotton với ưu điểm lớn là hút ẩm cực kỳ tốt, chất vải siêu mịn và dễ dàng giặt ủi.

Trên thị trường có rất nhiều loại quần áo được may từ chất liệu vải kate để phục vụ cho tất cả người tiêu dùng. Đồng thời, vải Kate cũng chia thành nhiều loại với các mức giá khác nhau từ thấp đến cao là: vải Kate của Nam Triều Tiên => vải Kate Silk =>  vải Kate Polin => vải Kate Ford =>  vải Kate Mỹ hay vải Kate Ý =>  vải kate thun.

Để mua được vải kate tốt thì quý khách nên tìm đến những cửa hàng UY TÍN, có thương hiệu rõ ràng. Vì tình trạng nhiều người nhập loại vải dởm dán mác vải kate để lừa gạt, với những người chưa có kinh nghiệm dễ bị mất tiền oan lắm nhé.

8. Vải denim

Loại vải này có nguồn gốc lịch sử lâu đời nhất trong các loại vải trên thế giới. Đặc tính của loại vải này là bề mặt khá thô và được dết từ 1 sợi trắng và 1 sợi màu nên không lẫn với bất kỳ loại vải khác.

Vải denim được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau như may màn cửa, làm lớp bọc ghé, vải bạc hay các loại trang phục.  Hơn nữa, vải denom với gam màu xanh truyền thống, rất nhiều hãng quần đã chọn vải denim như: Adidas, Levi’s, Hilfiger, …

9. Vải Chiffon 

Với đặc điểm là hơi mỏng và có độ sáng bóng, nhiều màu sắc nổi bật cùng độ rũ tương đối nên rất được lòng các nhà thiết kế trên thế giới. Vải Chiffon thường được dùng để may áo sơ mi hay các bộ đầm váy đi tiệc tạo cảm giác cực kỳ quý phái và sang chảnh.

Tuy nhiên, khi sử dụng trang phục từ vải chiffon thì bạn cần lưu ý là không dùng chất tẩy rửa vì chất vải khá mỏng sẽ nhanh hư.

10. Vải nỉ

Vải nỉ được bao phủ 1 lớp lông siêu mượt bên ngoài và rất dày dặn nên thường được dùng để may quần áo vào mùa đông, đặc biệt cho các em bé bì cực kỳ ấm và nhẹ. Thêm vào đó, loại vải này ít thấm nước, rất thông thoáng, dễ giặt dũ và dùng được cả 2 mặt.

Vải nỉ được phân thành 4 loại khác nhau để người dùng có thể dễ dàng lựa chọn như: Vải nỉ mềm, vải nỉ cứng, vải nỉ thường, vải nỉ Hàn Quốc.

11. Vải 100% PE (Nylon)

Loại vải này cực kỳ bền, ít thấm nước và rất nhanh khô, nhưng nó sẽ bị biến chất trong môi trường nhiệt, kiềm và acid. Nhưng nhiền chung vải PE vẫn là sự lựa chọn ưu ái của các nhà sản xuất quần áo.

Ngày nay, vải PE đang dần chiếm được cảm tình của khách hàng và thay thế cho các loại vải dệt thủ công vì số lượng quá ít, màu sắc cũng không đa dạng.

Trong khi đó, vải PE có rất nhiều gam màu đẹp, nổi bật, không bị nhăn khi mang mà giá thành lại thấp, đáp ứng được mọi nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng.

Tuy nhiên, bạn nên mặc quần áo vải PE khi thời tiết mát mẻ, vù nó không có khả năng hút ẩm tốt, sẽ gây nóng bức khi mang vào mùa hè.

 12. Vải len

Loại vải này chẳng còn xa lạ với chúng ta, thường được dùng để may thành những chiếc áo khác dày/mỏng, cardigan, áo cổ cao, tất len, bao tay len, mũ len, khăn quàng,… Chúng được sản xuất từ nhiều loại lông động vật như: lông dê, lông lạc đà, lông cừu, lông thỏ hay lông của động vật giống lạc đà (hàng cao cấp).

Ưu điểm lớn của vải len là không nhăn, giữ ấm cao nên được sản xuất nhiều vào mùa đông. Tuy nhiên, nó rất dễ bị xù lông nếu vị vật sắc hay miếng dán dính vào. Do đó, bạn hãy chịu khó giữ gìn cẩn thận để chiếc áo đẹp, bền lâu dài.

13. Vải voan

Vải voan được làm từ sợi nhân tạo tổng hợp, điểm nổi bật nhất là chất vải cực kỳ nhẹ, mềm và mát nên luôn đem lại sự thoải mái cho người mặc. Vải voan được sử dụng chính để may các loại áo sơ mi từ bình dân đến cao cấp.

Khi mua áo sơ mi vải voan thì cần lưu ý là chọn loại không quá mỏng, màu sắc trang nhã sẽ tạo được hình ảnh thanh tạo, đẹp mắt hơn.

14. Vải thô

Vải thô còn được xem là vải cố, có xuất xứ nguồn gốc cực kỳ lâu đời. Vải thô có thể co giãn tốt 4 chiều, bề mặt cực kỳ mịn và rất mát nên thường dùng để may quần áo cho nữ. Nếu nhìn kỹ sẽ thấy trên bề mặt vải thô có những sợi lông ngắn và mỏng.

15. Vải lụa tự nhiên

Vải lụa được làm từ kén của con tầm, có khả năng giữ nhiệt tốt vào mùa lạnh và thấm hút mồ hôi cao khi mang vào mùa nóng, nên trang phục từ vải lụa có thể ứng dụng vào cả mùa đông lẫn mùa hè.

Các loại trang phục thường được may từ vải lụa là: Pijama, váy, áo sơ mi, đầm, áo choàng hay áo cưới.

Chúng tôi đã chia sẻ thông tin về 15 loại vải phổ biến trên thị trường hiện nay với những ưu và nhược điểm của chúng. Hy vọng quý khách có thể phân biệt rõ và chọn được loại vải phù hợp để may trang phục cho mình.

HẠT NHỰA PE

HẠT NHỰA PE

  • Liên Hệ : 0904 983 386

PE (viết tắt của Polyetylen), đây là một loại hạt nhựa dẻo, có cấu trúc tinh thể biến thiên. Với tính chất chống dẫn điện, chống dẫn nhiệt và chống thấm nước, hạt nhựa PE có màu trắng trong nhưng tuỳ vào từng nhu cầu và ứng dụng mà hạt nhựa sẽ được thêm màu khác nhau.

Trong các loại nhựa nguyên sinh hiện nay, hạt nhựa PE chính là một trong những nguyên liệu an toàn nhất. Hằng năm, trên 60 triệu tấn nhựa PE đã được tiêu thụ, phần lớn trong số đó được dùng để sản xuất bao bì nhựa. Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản về loại nhựa thông dụng này.

Tính chất của hạt nhựa PE

Nhựa PE và các sản phẩm làm từ nhựa PE có thể được nhận biết bằng cảm quan: trong suốt, hơi có ánh mờ, bề mặt bóng láng và có tính mềm dẻo nhất định.

Hạt nhựa PE có thể được nhận biết bằng cảm quan

Loại nguyên liệu này chống thấm nước và hơi nước rất tốt. Tuy nhiên khả năng chống thấm khí O2, CO2, N2 và dầu mỡ thì lại kém.

Tuy nhựa PE có nhiệt độ nóng chảy cao (chịu được nhiệt dưới 230°C) nhưng chỉ trong thời gian ngắn.

Hạt nhựa PE không dẫn điện và cũng không dẫn nhiệt. Nó dễ bị căng phồng và hư hỏng khi tiếp xúc với tinh dầu thơm hoặc các chất tẩy

Các loại nhựa PE

Nhựa PE được chia làm 8 loại tùy thuộc vào độ khâu mạch, khối lượng phân tử, tỷ trọng.

VLDPE có tỷ trọng rất thấp 0,880 – 0,915 g/cm³, có dạng mạch thẳng, mạch nhánh ngắn. Đây là một chất cô định hình, mềm dẻo, có độ dai tốt.

LDPE có tỷ trọng thấp  0,910 – 0,925 g/cm³ .

LLDPE có tỷ trọng thấp mạch thẳng 0,915 – 0,925 g/cm³.

MDPE có tỷ trọng trung bình  0,926 – 0,940 g/cm³.

HDPE có tỷ trọng cao 0.941 – 0,965 g/cm³.

UHMWPE có khối lượng phân tử cực cao từ 3,1 đến 5,67 triệu 0,935 – 0,930 g/cm³. Loại nhựa PE này thường có tính chất cứng.

PEX hay XLPE  khâu mạch.

HDXLPE  tỷ trọng cao, và khâu mạch, được tổng hợp khi cho thêm các Peoxit.

Công dụng của nhựa PE

Tuy đều thuộc họ PE nhưng mỗi loại nhựa PE lại có một công dụng khác nhau.

Chẳng hạn, nhựa VLDPE thường được dùng để sản xuất găng tay, màng co, bao bì bọc hàng hoặc được sử dụng như một thành phần tham gia quá trình biến đổi của chất dẻo khác.

Nhựa UHMWPE lại được sử dụng làm sợi và tấm lót thùng đạn vì tính chất vật lý cứng của nó. Trong khi nhựa HDXLPE là nguyên liệu chính để sản xuất màng nhựa, ống, dây và cáp điện.

Ngoài ra, hạt nhựa PE nói chung còn được dùng để sản xuất túi xách hoặc thùng nhựa với kích cỡ đa dạng, từ 1 đến 20 lít.

PE còn được dùng để sản xuất các loại nắp chai và chế tạo các thiết bị trong ngành hóa học.

Cách sử dụng các sản phẩm làm từ hạt nhựa PE

Hiện nay nhiều công ty sản xuất bao bì nhựa sử dụng dẫn chất phtalat để làm chất hóa dẻo, loại chất dễ bị thôi nhiễm khi gặp nhiệt độ cao, nhiễm vào thực phẩm, theo đường tiêu hóa vào cơ thể làm xáo trộn và phá vỡ nội tiết tố ở người. Vì thế, các sản phẩm bao bì làm từ nhựa PE dùng để đóng gói và chứa thực phẩm cần được sử dụng đúng cách để hạn chế nguy cơ gây hại cho sức khỏe.

Tránh hâm nóng, bỏ vào lò vi sóng, hoặc chứa thực phẩm quá nóng (trên 110°C) và có nhiều chất béo trừ khi sản phẩm bạn dùng là sản phẩm đã được thiết kế chuyên dụng cho việc đựng thực phẩm nóng.

Nên vệ sinh hộp nhựa làm từ nhựa PE đúng cách: dùng khắn giấy lau sạch vết dơ và dầu mỡ bám trên hộp, rửa lại bằng nước rửa chén và tráng qua để làm sạch. Tuyệt đối không được rửa bằng nước sôi và chất tẩy rửa mạnh

Do đặc tính hóa học của hạt nhựa PE có thể hấp thụ mùi nên chai lọ đựng bằng nắp được làm từ PE phải được bảo quản trong môi trường không chứa chất gây mùi.

Hy vọng các chia sẻ của bài viết có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về hạt nhựa PE – loại nhựa an toàn đang được sử dụng rất thường xuyên trong đời sống hằng ngày.

HẠT NHỰA HDPE

HẠT NHỰA HDPE

  • Liên Hệ : 0904 983 386

Nhựa HDPE nguyên sinh là gì?

Dù ống nhựa HDPE nguyên sinh nói riêng và ống nhựa HDPE nói chung được ứng dụng nhiều trong đời sống nhưng không phải chủ đầu tư, chủ thầu xây dựng nào cũng hiểu cặn kẽ về nó. Trong bài viết sau, nhựa Super Trường Phát sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cơ bản về loại nhựa này và những ứng dụng của nó trong thực tế.

Những điều cần biết về nhựa nguyên sinh HDPE

Nhựa HDPE nguyên sinh
Hạt nhựa HDPE nguyên sinh được ứng dụng nhiều lĩnh vực trong đời sống

Hạt nhựa HDPE có tên tiếng anh là Hight Density Poli Etilen. Đây là dòng nhựa có tính bền, chịu đựng được tốt trong môi trường chất lỏng. Không chỉ vậy, hạt nhựa nguyên sinh HDPE còn không chịu động của các dung dịch như muối, axit, kiềm, mưa axit. Bên cạnh đó, dòng nhựa này còn hoạt động tốt trong khoảng nhiệt độ chênh lệch cao. Đó là lý do nhựa HDPE nguyên sinh  được ứng dụng nhiều lĩnh vực trong đời sống, nhất là trong lĩnh vực sản xuất ống nhựa HDPE.

Ưu điểm của ống HDPE làm từ nhựa nguyên sinh HDPE

Nhựa HDPE nguyên sinh
Nhà máy sản xuất ống HDPE nguyên sinh của Super Trường Phát

Do được làm từ nhựa nguyên sinh HDPE, ống HDPE nguyên sinh sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội. Dưới đây là 11 ưu điểm được Super Trường Phát tổng hợp từ kinh nghiệm sản xuất và cung cấp các sản phẩm nhựa của mình. 

  1. Tuổi thọ lên đến 50 năm
  2. Khả năng chịu tác động cao nên rất ít khi bị nứt, vỡ
  3. Khả năng kháng hóa chất cao nên không bị ăn mòn, mục nát
  4. Khả năng chịu được ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp cao, kháng tia cực tím trong thời gian dài
  5. Ống nhựa HDPE nguyên sinh có khả năng đàn hồi tốt là ưu điểm của ống nhựa HDPE được nhà đầu tư quan tâm nên hạn chế được sự phát triển của các vết nứt
  6. Không có độ chai nên không ảnh hưởng đến chất lượng của thực phẩm và dược 
  7. Không phản ứng với axit, kiềm và hầu hết các hợp chất hữu cơ
  8. Ít bị ảnh hưởng bởi các biến động như sạt lở đất, địa chấn, dư chấn,…
  9. Hạn chế được việc thất thoát nước, nhiệt,…
  10. Sản phẩm nhẹ nên dễ dàng di chuyển, vận chuyển, lắp đặt, sửa chữa, thay thế
  11. Dễ dàng thực hiện mối nối, mối nối bền

Ứng dụng của ống từ nhựa HDPE nguyên sinh 

Do có quá nhiều ưu điểm, nên ống HDPE nguyên sinh được ứng dụng trong lĩnh vực đời sống, nhất là các ngành công nghiệp. Bạn hãy xem chi tiết dưới đây nhé:

– Công nghiệp nhẹ: Nhiều khu công nghiệp và khu đô thị sử dụng ống nhựa HDPE trong hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, ống tưới tự động,…

– Công nghiệp năng lượng: Nhiều đơn vị sử dụng ống nhựa HDPE để luồn dây cáp điện, dây cáp viễn thông, dây sưởi, dây dẫn hơi nóng,…

– Công nghiệp khai mỏ: Không ít đơn vị sử dụng ống siêu bền này để làm ống cống, ống vận chuyển cát,…

HẠT NHỰA PP

HẠT NHỰA PP

  • Liên Hệ : 0904 983 386

Hạt Nhựa PP là gì ?

Hạt nhựa PP là viết tắt của Polypropylen, một loại polymer là sản phẩm của phản ứng trùng hợp Propylen.Hạt nhựa PP có 2 loại là hạt nhựa PP nguyên sinh và hạt nhựa PP tái sinh.

Hạt nhựa PP nguyên sinh đây là loại hạt nhựa có dạng tinh thể màu trắng trong suốt, trong hơn hạt nhựa PE. Hạt nhựa PP nguyên sinh là hoàn toàn nguyên nhất, không pha tạp, không chứa phụ gia. Bao bì được làm từ nhựa nguyên sinh có tính dẻo dai cao, chịu lực tốt, tính thẩm mỹ cao do bề mặt bóng mịn, màu sắc tươi sáng hơn so với bao bì làm từ nhựa tái sinh.

Hạt nhựa PP tái sinh:  hạt nhựa PP tái sinh có dạng sợi hoặc dạng hạt nhỏ, được phân loại thành nhiều màu khác nhau. Loại hạt nhựa này được sản xuất từ sản phẩm nhựa đã qua sử dụng, trải qua quá trình thu gom, phân loại, xử lý và được nung chảy thành sợi hoặc hạt để trở lại làm nguyên liệu sản xuất nhựa. Vì được làm từ hạt nhựa tái chế nên túi nhựa tái sinh có độ dẻo dai và tính thẩm mỹ kém hơn túi nhựa nguyên sinh, tuy nhiên nó có giá thành rẻ và được nhiều doanh nghiệp lựa chọn vì ưu điểm này. Bên cạnh đó, sử dụng nhựa tái sinh cũng là một cách kéo dài chu kỳ sống của hạt nhựa, góp phần làm giảm lượng rác thải nhựa, bảo vệ môi trường.

Hạt nhựa PP gồm 2 loại là hạt nhựa PP nguyên sinh và hạt nhựa PP tái sinh.

Đặc điểm hạt nhựa pp

Hạt nhựa PP có tính bền cơ học cao, có tính cứng, khá cứng vững, nhưng độ mềm dẻo kém hơn nhựa PE. Do đó chúng dễ bị xé rách dễ dàng khi có một vết cắt hoặc một vết thủng nhỏ.Bao bì làm từ hạt nhựa PP có tính thẩm mỹ cao vì độ trong suốt, độ bóng bề mặt cao cho khả năng in ấn cao, nét in rõ, giúp quảng bá sản phẩm tốt hơn.

Nhựa PP không màu không mùi, không vị, không độc hại nên thường được sử dụng nhiều trong bao bì cho thực phẩm, may mặc, điện tử…

Bao bì nhựa PP có tính chất chống thấm O2, hơi nước, dầu mỡ và các khí khác tốt hơn so với bao bì làm từ hạt nhựa PE.Hạt nhựa PP có thể chịu nhiệt tốt nhất trong số tất cả các loại nhựa. Khi cháy, chúng sẽ có ngọn lửa màu xanh nhạt, có dòng chảy dẻo và có mùi gần giống cao su. 

Hạt nhựa PP có độ cứng cao và độ mềm dẻo thấp hơn so với nhựa PE

Ứng dụng

Ứng dụng phổ biến nhất của hạt nhựa PP là làm nguyên liệu cho sản xuất bao bì bảo quản thực phẩm, bao bì quần áo, linh kiện điện tử, dùng để đóng gói hàng hóa, bao bì trong kinh doanh…

Bao bì làm từ hạt nhựa PP có khả năng cách điện, cách nhiệt tốt nên được ứng dụng nhiều trong các lĩnh vực điện, điện tử, viễn thông…

Nhựa PP trong suốt nên thường được dùng rộng rãi trong lĩnh vực y tế.

Ngoài ra nhựa PP còn được dùng trong sản xuất dạng màng phủ ngoài đối với màng nhiều lớp để tăng tính chống thấm khí, hơi nước. 

Một số lưu ý khi sử dụng hạt nhựa PP

Hạt nhựa PP là có độ tinh khiết cao, vì vậy tuỳ theo loại sản phẩm cần sản xuất mà chúng ta sẽ trộn hạt nhựa với chất phụ gia theo tỷ lệ phù hợp. 

Nên chú ý tới ngưỡng chịu nhiệt của từng loại nhựa để đảm bảo tính an toàn cho sản phẩm. Hãy nhớ rằng hạt nhựa PP tái sinh sẽ có ngưỡng chịu đựng kém hơn hạt nhựa nguyên sinh cả về độ kéo dãn lẫn khả năng chịu nhiệt.

Ngoài ra, bạn nên sử dụng các sản phẩm nhựa một cách có kế hoạch, xử lý rác thải nhựa đúng quy định để bảo vệ sức khỏe, bảo vệ môi trường.Nên chọn những nơi cung cấp hạt nhựa uy tín, chất lượng, được kiểm định thường xuyên để đảm bảo chất lượng của hạt nhựa. Chắc chắn rằng chúng không chứa chất gây hại cho con người.

HẠT NHỰA PET

HẠT NHỰA PET

  • Liên Hệ : 0904 983 386

Hạt nhựa pet, đặc tính và công dụng

 
hat-nhua-pet-dac-tinh-va-cong-dung
 
NHỰA PET Là Gì?

Polyethylene terephthalate (được gọi là PET, PETE hoặc PETP hoặc PET-P) là nhựa nhiệt dẻo, thuộc loại nhựa Polyester và được dùng trong tổng hợp xơ sợi, vật đựng đồ uống, thức ăn và các loại chất lỏng, có thể ép phun để tạo hình và trong kỹ nghệ thường kết hợp với xơ thủy tinh.

Đặc Tính Của Nhựa PET

Nhựa PET là loại nhựa nhiệt dẻo, là một loại nhựa chảy mềm thành chất lỏng dưới tác dụng của nhiệt độ cao và đóng rắn lại khi làm nguội. Nhựa nhiệt dẻo có hơn 40 loại, đến năm 1900 thì nhựa nhiệt dẻo được sử dụng rộng rãi. Trong dòng nhựa nhiệt dẻo thông dụng, nhựa PET thuộc dòng nhựa kỹ thuật, bên cạnh đó có các dòng nhựa tương tự với PET như: Polyoxymetylen (POM), (Poly acetat), Polycacbonat (PC), Polyamit (PA), (Nylon), Polybutylen terephtalat (PBT), Polyetylen terephtalat (PET).

Nhựa PET có độ bền cơ học cao, có khả năng chịu đựng lực xé và lực va chạm, chịu đựng sự mài mòn cao, có độ cứng vững cao.

Nhựa PET trơ với môi trường thực phẩm và trong suốt.

Nhựa PET chống thấm khí O2 và CO2 tốt hơn các loại nhựa khác.

Khi gia nhiệt đến 200ºC hoặc làm lạnh ở – 90ºC, cấu trúc hóa học của mạch PET vẫn được giữ nguyên, tính chống thấm khí hơi vẫn không thay đổi khi nhiệt độ khoảng 100ºC

.

Công Dụng Của Nhựa PET

Do tính chống thấm rất cao nên PET được dùng làm chai, bình đựng nước tinh khiết, nước giải khát có gas. Ngoài ra, trong sản xuất nhựa định hình, PET cũng được sử dụng rộng rãi trong sản xuất khay nhựa đựng thực phẩm nhờ vào tính thấm khí và an toàn khi ở nhiệt độ cao.

Công dụng: Sản xuất chai và bình nước suối,…

PET không phải loại nhựa tốt nhất để tái sử dụng làm vật chứa nước uống hoặc thực phẩm. Nên chỉ sử dụng trong 1 thời gian ngắn rồi nên thay chai mới. Không sử dụng nhựa PET để đựng các thực phẩm nóng, hay cho vào lò vi sóng.

Máy nhựa Việt Đài cung cấp dây chuyền sản xuất hạt nhựa PET an toàn, hiệu quả, chất lượng cao.

LỢI THẾ KHI HỢP TÁC CÙNG TH THƯỢNG HẢI GUANCHEN?

· Giá cả chúng tôi đề ra không phải là rẻ nhất trên thị trường nhưng giá trị của nó gấp nhiều lần số tiền quý khách đã bỏ ra.

· Chương trình hậu mãi hấp dẫn, máy móc được bảo hành 1 năm, bảo dưỡng trọn đời.

· Chuyển giao công nghệ kỹ thuật thao tác cho đến khi khách hàng thành thục.

· Hỗ trợ hướng dẫn công thức phối nguyên liệu (nếu cần).

· Và cũng rất nhiều hỗ trợ, hay liên hệ ngay với chung tôi tể biết thêm nhiều chi tết